Bài 28: 301 Câu Đàm thoại tiếng Hoa – Hôm nay lạnh hơn hôm qua

Video 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 28: Hôm nay lạnh hơn hôm qua là 1 trong 40 video trong cuốn sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được biên soạn theo chủ đề giao tiếp tiếng Trung hàng ngày cho người mới bắt đầu học tiếng Trung.

Mỗi bài học đều được chuyển tải sang dạng video có hình ảnh bám sát đời sống giúp bạn học tiếng Hoa dễ dàng hơn.

→ Xem lại 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 27: Bạn đừng hút thuốc

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. / bǐ / (giới từ, động từ) (tỷ): so, hơn; (thi) đấu

比 Stroke Order Animation

他比我高。

Tā bǐ wǒ gāo.
→ Anh ấy cao hơn tôi.

今天的天气比昨天冷。

Jīntiān de tiānqì bǐ zuótiān lěng.
→ Thời tiết hôm nay lạnh hơn hôm qua.

2. 气温 / qìwēn / (danh từ) (khí ôn): nhiệt độ

气 Stroke Order Animation 温 Stroke Order Animation

今天的气温很高。

  • Jīntiān de qìwēn hěn gāo.
    → Nhiệt độ hôm nay rất cao.

气温下降了五度。

  • Qìwēn xiàjiàng le wǔ dù.
    → Nhiệt độ đã giảm xuống 5 độ.

3. / gāo / (tính từ) (cao): cao

高 Stroke Order Animation

他跳得很高。

Tā tiào de hěn gāo.
→ Anh ấy nhảy rất cao.

这座山很高。

Zhè zuò shān hěn gāo.
→ Ngọn núi này rất cao.

4. / dù / (lượng từ) (độ): độ

度 Stroke Order Animation

今天三十度。

Jīntiān sānshí dù.
→ Hôm nay 30 độ.

水温超过了五十度。

Shuǐwēn chāoguò le wǔshí dù.
→ Nhiệt độ nước vượt quá 50 độ.

5. 有时候 / yǒushíhou / (danh từ) (hữu thời hậu): có lúc, thỉnh thoảng

有 Stroke Order Animation 时 Stroke Order Animation 候 Stroke Order Animation

有时候我喜欢一个人散步。

Yǒushíhou wǒ xǐhuān yí gè rén sànbù.
→ Thỉnh thoảng tôi thích đi dạo một mình.

有时候他很忙。

Yǒushíhou tā hěn máng.
→ Đôi khi anh ấy rất bận.

6. / xià / (động từ) (hạ): xuống, rơi, đổ

下 Stroke Order Animation

雨下得很大。

Yǔ xià de hěn dà.
→ Mưa rất to.

他从楼上下来。

Tā cóng lóushàng xià lái.
→ Anh ấy đi xuống từ tầng trên.

7. / yǔ / (danh từ) (vũ): mưa

雨 Stroke Order Animation

昨天下了一整天的雨。

Zuótiān xià le yì zhěng tiān de yǔ.
→ Hôm qua mưa cả ngày.

我喜欢在雨中散步。

Wǒ xǐhuān zài yǔ zhōng sànbù.
→ Tôi thích đi bộ trong mưa.

8. 预报 / yùbào / (động từ) (dự báo): dự báo

预 Stroke Order Animation 报 Stroke Order Animation

天气预报说明天有雨。

Tiānqì yùbào shuō míngtiān yǒu yǔ.
→ Dự báo thời tiết nói ngày mai có mưa.

请预报明天的气温。

Qǐng yùbào míngtiān de qìwēn.
→ Xin hãy dự báo nhiệt độ ngày mai.

9. / fēng / (danh từ) (phong): gió

风 Stroke Order Animation

今天的风很大。

Jīntiān de fēng hěn dà.
→ Hôm nay gió rất mạnh.

风吹走了我的帽子。

Fēng chuī zǒu le wǒ de màozi.
→ Gió thổi bay mất cái mũ của tôi.

10. 冬天 / dōngtiān / (danh từ) (đông thiên): mùa đông

冬 Stroke Order Animation 天 Stroke Order Animation

冬天很冷。

Dōngtiān hěn lěng.
→ Mùa đông rất lạnh.

我喜欢冬天的雪。

Wǒ xǐhuān dōngtiān de xuě.
→ Tôi thích tuyết mùa đông.

11. / xuě / (danh từ) (tuyết): tuyết

雪 Stroke Order Animation

外面下雪了。

Wàimiàn xià xuě le.
→ Bên ngoài đang có tuyết rơi.

我第一次看到雪。

Wǒ dì yī cì kàndào xuě.
→ Tôi lần đầu tiên nhìn thấy tuyết.

12. 夏天 / xiàtiān / (danh từ) (hạ thiên): mùa hè

夏 Stroke Order Animation 天 Stroke Order Animation

夏天很热。

Xiàtiān hěn rè.
→ Mùa hè rất nóng.

我喜欢去海边过夏天。

Wǒ xǐhuān qù hǎibiān guò xiàtiān.
→ Tôi thích ra biển đón mùa hè.

13. (冰) / huá (bīng) / (động từ) (hoạt băng): trượt (băng)

滑 Stroke Order Animation

我们冬天去滑冰。

Wǒmen dōngtiān qù huábīng.
→ Mùa đông chúng tôi đi trượt băng.

小孩子喜欢滑冰。

Xiǎoháizi xǐhuān huábīng.
→ Trẻ con thích trượt băng.

14. / bīng / (danh từ) (băng): nước đá, băng

冰 Stroke Order Animation

请给我一杯冰水。

Qǐng gěi wǒ yì bēi bīngshuǐ.
→ Xin cho tôi một ly nước đá.

河上结冰了。

Hé shàng jiébīng le.
→ Trên sông đã đóng băng.

15. 暖和 / nuǎnhuo / (tính từ) (noãn hòa): ấm áp

暖 Stroke Order Animation 和 Stroke Order Animation

春天的天气很暖和。

Chūntiān de tiānqì hěn nuǎnhuo.
→ Thời tiết mùa xuân rất ấm áp.

穿得暖和点儿吧。

Chuān de nuǎnhuo diǎnr ba.
→ Mặc ấm một chút nhé.

16. / jiù / (tính từ) (cựu): cũ

旧 Stroke Order Animation

这件衣服很旧了。

Zhè jiàn yīfu hěn jiù le.
→ Bộ quần áo này đã cũ rồi.

旧书可以便宜卖。

Jiù shū kěyǐ piányi mài.
→ Sách cũ có thể bán rẻ.

17. / shòu / (tính từ) (sấu): ốm, gầy

瘦 Stroke Order Animation

他最近瘦了很多。

Tā zuìjìn shòu le hěn duō.
→ Dạo này anh ấy gầy đi nhiều.

瘦的人穿什么都好看。

Shòu de rén chuān shénme dōu hǎokàn.
→ Người gầy mặc gì cũng đẹp.

18. 凉快 / liángkuai / (tính từ) (lương khoái): mát mẻ

凉 Stroke Order Animation 快 Stroke Order Animation

今天的天气很凉快。

Jīntiān de tiānqì hěn liángkuai.
→ Thời tiết hôm nay rất mát mẻ.

晚上出去走走,挺凉快的。

Wǎnshàng chūqù zǒuzǒu, tǐng liángkuai de.
→ Buổi tối đi dạo rất mát mẻ.

19. / pàng / (tính từ) (bàn): mập, béo

胖 Stroke Order Animation

我最近胖了。

Wǒ zuìjìn pàng le.
→ Gần đây tôi béo lên.

胖孩子很可爱。

Pàng háizi hěn kě’ài.
→ Trẻ con mập rất dễ thương.

20. 秋天 / qiūtiān / (danh từ) (thu thiên): mùa thu

秋 Stroke Order Animation 天 Stroke Order Animation

秋天的风很凉快。

Qiūtiān de fēng hěn liángkuai.
→ Gió mùa thu rất mát mẻ.

我喜欢秋天的颜色。

Wǒ xǐhuān qiūtiān de yánsè.
→ Tôi thích màu sắc của mùa thu.

21. 春天 / chūntiān / (danh từ) (xuân thiên): mùa xuân

春 Stroke Order Animation 天 Stroke Order Animation

春天来了,花开了。

Chūntiān lái le, huā kāi le.
→ Mùa xuân đến rồi, hoa nở rộ.

春天最适合旅游。

Chūntiān zuì shìhé lǚyóu.
→ Mùa xuân là thời điểm thích hợp nhất để du lịch.

22. / guā / (động từ) (quát): thổi

刮 Stroke Order Animation

今天刮大风。

Jīntiān guā dà fēng.
→ Hôm nay gió to.

外面刮风了,别出门。

Wàimiàn guā fēng le, bié chūmén.
→ Bên ngoài đang gió to, đừng ra ngoài.

Mẫu câu

197. 今天比昨天冷。

  • Jīntiān bǐ zuótiān lěng.
    Hôm nay lạnh hơn hôm qua.

198. 这儿比东京冷多了。

  • Zhèr bǐ Dōngjīng lěng duō le.
    Nơi đây lạnh hơn Tô-ky-ô nhiều.

199. 东京的气温比这儿高五六度。

  • Dōngjīng de qìwēn bǐ zhèr gāo wǔ-liù dù.
    Nhiệt độ của Tô-ky-ô cao hơn nơi đây năm, sáu độ.

200. 有时候下雨。

  • Yǒu shíhou xià yǔ.
    Có khi trời mưa.

201. 天气预报说,明天有大风。

  • Tiānqì yùbào shuō, míngtiān yǒu dà fēng.
    Dự báo thời tiết nói ngày mai có gió lớn.

202. 明天比今天还冷呢。

  • Míngtiān bǐ jīntiān hái lěng ne.
    Ngày mai còn lạnh hơn hôm nay nữa.

203. 那儿的天气跟这儿一样吗?

  • Nàr de tiānqì gēn zhèr yíyàng ma?
    Thời tiết ở nơi đó có giống như ở nơi này không?

204. 气温在零下二十多度。

  • Qìwēn zài língxià èrshí duō dù.
    Nhiệt độ hai mươi mấy độ âm (dưới 0°).

Ngữ pháp

1. Dùng 比 chỉ sự so sánh

Giới từ比 có thể dùng để so sánh tính chất, đặc điểm của 2 sự vật. Ví dụ:

(1) 他比我忙。

  • tā bǐ wǒ máng.
    Anh ấy bận hơn tôi.

(2) 他二十岁,我十九岁,他比我大。

  • tā èr shí suì, wǒ shí jiǔ suì, tā bǐ wǒ dà.
    Anh ấy hai mươi tuổi, tôi mười chín tuổi, anh ấy lớn hơn tôi.

(3) 今天比昨天暖和。

  • jīn tiān bǐ zuó tiān nuǎn huo.
    Hôm nay ấm hơn hôm qua.

(4) 他唱歌唱得比我好。

  • tā chàng gē chàng de bǐ wǒ hǎo.
    Anh ấy hát hay hơn tôi.

Trong câu có từ比 không thể dùng thêm các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,太 ví dụ không thể nói:

(5) 他比我很大。

  • tā bǐ wǒ hěn dà.
    Anh ấy lớn hơn tôi rất nhiều.

(6) 今天比昨天非常暖和。

  • jīn tiān bǐ zuó tiān fēi cháng nuǎn huo.
    Hôm nay ấm hơn hôm qua rất nhiều.

2. Bổ ngữ số lượng

Trong câu vị ngữ tính từ có dùng 比 để so sánh, nếu muốn nói rõ sự chênh lệch cụ thể của hai sự vật, thì thêm từ chỉ số lượng vào sau vị ngữ để làm bổ ngữ. Ví dụ:

(1) 他比我大两岁。

  • tā bǐ wǒ dà liǎng suì.
    Anh ấy lớn hơn tôi hai tuổi.

(2) 他家比我家多两口人。

  • tā jiā bǐ wǒ jiā duō liǎng kǒu rén.
    Gia đình anh ấy nhiều hơn gia đình tôi hai người.

Nếu muốn nói mức độ hơn kém chung chung , có thể dùng 一点儿,一些 để chỉ sự chênh lệch nhỏ, dùng 得 rồi thêm bổ ngữ trình độ 多 để chỉ sự chênh lệch lớn. Ví dụ:

(3) 他比我大一点儿(一些)。

  • tā bǐ wǒ dà yì diǎnr (yì xiē).
    Anh ấy lớn hơn tôi một chút (một ít).

(4) 这个教室比那个教室大得多。

  • zhè ge jiào shì bǐ nà ge jiào shì dà de duō.
    Phòng học này lớn hơn phòng học kia rất nhiều.

(5) 他跳舞跳得比我好得多。

  • tā tiào wǔ tiào de bǐ wǒ hǎo de duō.
    Anh ấy nhảy đẹp hơn tôi rất nhiều.

3. Dùng hai số liền nhau để chỉ số ước lượng.

Dùng hai số kề nhau cùng một lúc có thể biểu thị một số ước lượng. Ví dụ:

零下三、四度

  • líng xià sān, sì dù
    Âm 3, 4 độ.

两、三百人

  • liǎng, sān bǎi rén
    Hai, ba trăm người.

五、六十个房间

  • wǔ, liù shí ge fáng jiān
    Năm, sáu chục phòng.

Đàm thoại

Hội thoại 1

刘京:今天天气真冷。

  • Liú Jīng: Jīntiān tiānqì zhēn lěng.
    Lưu Kinh: Hôm nay thời tiết thật lạnh.

和子:是啊,今天比昨天冷。

  • Hé Zi: Shì a, jīntiān bǐ zuótiān lěng.
    Hòa Tử: Đúng vậy, hôm nay lạnh hơn hôm qua.

刘京:这儿的天气,你习惯了吗?

  • Liú Jīng: Zhèr de tiānqì, nǐ xíguàn le ma?
    Lưu Kinh: Bạn đã quen với thời tiết ở đây chưa?

和子:还不太习惯呢。这儿比东京冷多了。

  • Hé Zi: Hái bú tài xíguàn ne. Zhèr bǐ Dōngjīng lěng duō le.
    Hòa Tử: Vẫn chưa quen lắm. Ở đây lạnh hơn Tokyo nhiều.

刘京:你们那儿冬天不太冷吗?

  • Liú Jīng: Nǐmen nàr dōngtiān bú tài lěng ma?
    Lưu Kinh: Mùa đông ở chỗ các bạn không lạnh lắm à?

和子:是的,气温比这儿高五、六度。

Hé Zi: Shì de, qìwēn bǐ zhèr gāo wǔ, liù dù.
Hòa Tử: Đúng vậy, nhiệt độ cao hơn chỗ này năm, sáu độ.

刘京:东京下雪吗?

Liú Jīng: Dōngjīng xià xuě ma?
Lưu Kinh: Tokyo có tuyết rơi không?

和子:很少下雪。有时候下雨。

  • Hé Zi: Hěn shǎo xià xuě. Yǒu shíhou xià yǔ.
    Hòa Tử: Rất ít khi có tuyết. Thỉnh thoảng có mưa.

刘京:天气预报说,明天有大风,比今天还冷呢。

  • Liú Jīng: Tiānqì yùbào shuō, míngtiān yǒu dàfēng, bǐ jīntiān hái lěng ne.
    Lưu Kinh: Dự báo thời tiết nói ngày mai sẽ có gió to, còn lạnh hơn hôm nay.

和子:是吗?

  • Hé Zi: Shì ma?
    Hòa Tử: Thật vậy sao?

刘京:你要多穿衣服,别感冒了。

  • Liú Jīng: Nǐ yào duō chuān yīfu, bié gǎnmào le.
    Lưu Kinh: Bạn nên mặc nhiều áo vào, đừng để bị cảm lạnh nhé.

Hội thoại 2

玛丽:张老师,北京的夏天热吗?

  • Mǎlì: Zhāng lǎoshī, Běijīng de xiàtiān rè ma?
    Mary: Thầy Trương, mùa hè ở Bắc Kinh nóng không?

张:不太热,大概三十二、三度。你们那儿跟这儿一样吗?

  • Zhāng: Bú tài rè, dàgài sānshí’èr, sān dù. Nǐmen nàr gēn zhèr yíyàng ma?
    Trương: Không quá nóng, khoảng 32, 33 độ. Ở chỗ các bạn có giống ở đây không?

玛丽:不一样,夏天不热,冬天很冷。

  • Mǎlì: Bù yíyàng, xiàtiān bú rè, dōngtiān hěn lěng.
    Mary: Không giống, mùa hè không nóng, mùa đông thì rất lạnh.

张:有多冷?

  • Zhāng: Yǒu duō lěng?
    Trương: Lạnh đến mức nào?

玛丽:零下二十多度。

  • Mǎlì: Língxià èrshí duō dù.
    Mary: Âm hơn hai mươi độ.

张:真冷啊!

Zhāng: Zhēn lěng a!
Trương: Lạnh thật đấy!

玛丽:可是,我喜欢冬天。

  • Mǎlì: Kěshì, wǒ xǐhuān dōngtiān.
    Mary: Nhưng tôi thích mùa đông.

张:为什么?

  • Zhāng: Wèishénme?
    Trương: Tại sao vậy?

玛丽:可以滑冰滑雪。

  • Mǎlì: Kěyǐ huábīng huáxuě.
    Mary: Vì có thể trượt băng, trượt tuyết.

Mở rộng

1.欢迎你秋天来北京。那时候天气最好,

  • Huānyíng nǐ qiūtiān lái Běijīng. Nà shíhou tiānqì zuì hǎo,
  • Chào mừng bạn đến Bắc Kinh vào mùa thu. Lúc đó thời tiết là đẹp nhất,

不冷也不热。

  • bù lěng yě bú rè.
  • không lạnh cũng không nóng.

2. 北京的春天常常刮风,不常下雨。

  • Běijīng de chūntiān chángcháng guā fēng, bù cháng xià yǔ.
  • Mùa xuân ở Bắc Kinh thường hay có gió, ít khi mưa.

 


→ Xem tiếp 301 câu đàm thoại tiếng Hoa bài 29: Tôi cũng thích bơi

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button